NGỮ VĂN 10
Chủ
đề : Truyện dân gian
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
- Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện dân gian (truyền
thuyết, truyện cổ tích, truyện cười,…).
- Xác
định được đặc trưng thể loại của truyện dân gian qua một văn bản cụ thể.
- Biết cách đọc - hiểu truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
Từ đó, HS có thể hình thành
các năng lực sau :
+ Năng lực thu thập thông tin liên
quan đến văn bản.( Nhớ được những biến cố, chi tiết sự việc, kiểu nhân vật,
môtip thường gặp trong truyện cổ tích)
+ Năng lực giải quyết những tình huống
đặt ra trong các văn bản.( Rèn năng lực tư duy phân tích, tổng hợp, phán đoán,
phản biện, sáng tạo…)
+ Năng lực đọc – hiểu truyện dân gian
theo đặc điểm thể loại.( theo Tiểu dẫn hoặc phần tri thức đọc hiểu trong sách
GK)
+ Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của văn bản.(Đọc
diễn cảm, Đọc – hiểu các ý nghĩa của hình ảnh, chi tiết, sự việc tiêu biểu, ý
nghĩa hình tượng, chủ đề tác phẩm, thông điệp mà tác giả gởi gắm trong truyện…)
+ Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của
văn bản.( kỹ năng mềm : giao tiếp, làm việc nhóm, trình bày trước tập thể,
thương lượng, quản lỳ thời gian, kiểm soát cảm xúc, lãnh đạo, lắng nghe…)
Bảng
mô tả các mức độ đánh giá chủ đề “Truyện dân gian” theo định hướng năng
lực
Nhận biết
|
Thông hiểu
|
Vận dụng
|
|
Thấp
|
Cao
|
||
- Nêu
được các thông tin về văn bản.
|
- Hiểu đặc
điểm thể loại truyện.
|
Đọc (kể) diễn
cảm truyện dân gian
|
Đọc (kể) sáng
tạo truyện dân gian.
|
- Liệt kê các nhân vật trong
truyện.
|
- Chia nhân vật theo từng tuyến và lí giải thái độ của
nhân dân với các tuyến nhân vật đó.
|
- Khái quát giá trị, nội dung, ý
nghĩa của truyện dân gian.
|
Trình bày những quan điểm riêng,
phát hiện sáng tạo về văn bản.
|
- Liệt kê được
những chi tiết nghệ thuật quan trọng liên quan đến từng nhân vật.
|
- Lí giải thái
độ, quan điểm, thẩm mĩ, ước mơ, khát vọng
của nhân dân trong truyện dân gian.
|
- Thấy được
mối liên hệ giữa thế giới thực và thế giới nghệ thuật được khắc họa trong truyện kể.
|
Tự đọc và khám
phá giá trị của một văn bản mới cùng thể loại.
|
|
|
- Phân biệt
được các loại truyện dân gian: truyền thuyết - cổ tích - truyện ngụ ngôn.
|
- Phân tích
bối cảnh (không gian, thời gian) sinh thành, biến đổi, diễn xướng của truyện
dân gian.
|
|
|
|
- Phân biệt tự
sự dân gian và tự sự trong văn học viết.
|
|
|
|
- Khái quát
ảnh hưởng của văn học dân gian đến văn học viết.
|
|
|
|
- Kết nối văn
hóa dân gian, văn học dân gian với thực tiễn hiện nay để rút ra bài học cho
bản thân và những người xung quanh.
|
Câu hỏi định tính, định lượng
|
Bài tập thực hành
|
||
- Trắc nghiệm KQ (về đặc điểm thể
loại, chi tiết nghệ thuật,…)
- Câu tự luận trả lời ngắn (lí
giải, phát hiện, nhận xét, đánh giá,…)
- Phiếu quan sát làm việc nhóm
(trao đổi, thảo luận về các giá trị của văn bản,..)
|
- Hồ sơ (tập
hợp các sản phẩm thực hành).
- Kể chuyện
sáng tạo; trình bày cảm nhận, kiến giải riêng của cá nhân.
- Bài tập dự
án (nghiên cứu so sánh tác phẩm, nhân vật theo chủ đề)
- Bài trình
bày, thuyết trình về giá trị, nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Sưu tập
tranh ảnh, tư liệu và dị bản.
- Chuyển thể
kịch bản, đóng vai, nhập vai một nhân vật kể lại truyện, viết lại kết thúc
truyện,…
|
CÂU HỎI BÀI
TẬP MINH HỌA
Văn bản: Tấm Cám
Nhận biết
|
Thông hiểu
|
Vận dụng
|
|
Thấp
|
Cao
|
||
- Truyện thuộc thể loại truyện dân gian nào?
- Nhân vật trong truyện Tấm Cám được chia thành mấy
tuyến?
- Truyện Tấm
Cám có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
- Nhân vật Tấm/Cám/ mụ dì ghẻ xuất hiện gắn liền
với những chi tiết, sự kiện nào?
- Thân phận Tấm được miêu tả như thế nào?
- Tóm tắt truyện Tấm Cám.
- Liệt kê những chi tiết/ sự kiện gắn liền với sự
xuất hiện của nhân vật Tấm.
|
- Nêu ý nghĩa nhan đề của truyện Tấm Cám? / Chủ đề của truyện Tấm Cám là gì?
- Thái độ của nhân dân với
nhân vật chính diện/ phản diện như thế nào?
- Mâu thuẫn giữa Tấm và
Cám bắt đầu từ đâu? Mâu thuẫn ấy phát triển như thế nào?
- Sự hóa thân của nhân vật
Tấm có ý nghĩa gì?
- Vì sao mỗi lần Tấm khóc
Bụt lại hiện lên giúp?
- Phân tích ý nghĩa của
hình ảnh chiếc yếm đỏ/ miếng trầu trong truyện Tấm Cám.
- Ý nghĩa của truyện Tấm Cám / Bài học rút ra từ truyện Tấm Cám.
|
- Giới thiệu những bản kể khác của
truyện Tấm Cám.
- Anh/ chị lí giải thế
nào về cách giải quyết mâu thuẫn/ xung đột giữa Tấm và Cám trong truyện Tấm Cám?
- Ý nghĩa của truyện Tấm Cám là gì?
- Quan niệm “ở hiền gặp
lành” được thể hiện như thế nào trong truyện Tấm Cám?
- Thuyết minh sự đấu
tranh để giành hạnh phúc của Tấm qua những lần biến hóa.
- Thế
giới ước mơ trong truyện cổ tích Tấm
Cám.
|
- Kết thúc truyện Tấm Cám có ý nghĩa gì?
- Nếu được phép thay đổi kết thúc truyện, anh/chị
sẽ kết thúc truyện kể như thế nào?
- Truyện cổ tích Việt Nam tập trung phản ánh những
xung đột chính nào? Cách giải quyết những xung đột ấy của tác giả dân gian?
- Nét đẹp văn hóa, phong tục của người Việt được
thể hiện như thế nào tỏng truyện Tấm
Cám?
- Truyện Tấm Cám phản ánh những mơ ước gì của
nhân dân lao động?
- Đóng vai nhân vật Tấm
(Cám) kể lại truyện Tấm Cám.
- Đọc truyện Tấm Cám, anh/chị nghĩ gì về câu trả lời
của Mark với con gái: “Hạnh phúc là đấu tranh”.
|
ĐỀ KIỂM TRA
MINH HỌA
Thời gian
làm bài: 90 phút
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ
tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh nhằm kiểm tra năng lực đọc hiểu và
tạo lập văn bản thuộc chủ
đề truyện dân gian.
-
Lấy
điểm kiểm tra bài viết số 2 ( hệ số 2)
1. Kiến thức – Kỹ
năng :
- Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của truyện dân gian (truyền
thuyết, truyện cổ tích, truyện cười,…).
- Thông tin liên quan đến văn
bản.( Nhớ được những biến cố, chi tiết sự việc, kiểu nhân vật, môtip thường gặp
trong truyện cổ tích)
- Kỹ năng đọc – hiểu truyện dân gian theo đặc điểm
thể loại.( theo Tiểu dẫn hoặc phần tri thức đọc hiểu trong sách GK)
- Xác định được đặc trưng thể loại của truyện dân gian qua một văn bản cụ thể.
- Biết cách đọc - hiểu truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
2. Kiểm tra được năng lực sau :
+ Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra theo
yêu cầu đề.( Tư duy phân tích, tổng hợp, phán đoán,phản biện , sáng tạo…)
+
Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận, tư duy của học sinh bằng văn bản viết và trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm khách quan.
+
Năng lực vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
3.Thái độ :
Yêu thích truyện dân gian và có ý thức
vận dụng những kiến thức, hiểu biết về truyện dân gian trong thực tiễn đời sống
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan
III. PHẠM VI KIỂM TRA
- Văn học dân gian VN
- Truyện cổ tích Tấm Cám
- Truyền thuyết ADV,MC-TT
…
IV.THIẾT LẬP MA TRẬN
Kỹ năng
|
Nhận biết
(cấp độ 1)
|
Thông hiểu
(cấp độ 2)
|
Vận dụng
|
Cộng
|
|
Cấp độ thấp
.(cấp độ 3)
|
Cấp độ cao
(cấp độ 4)
|
||||
-
I.
Đọc hiểu
|
- Xác định phương thức biểu đạt hoặc tuyến nhân vật chính –
phụ
|
- Hiểu được ý nghĩa của 1 số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu
trong truyện hoặc nêu chủ đề của văn bản.
|
- Tóm tắt được sự việc chính của tác phẩm theo nhân vật chính.
-Thể hiện được suy nghĩ, bài học về các giá trị của cuộc sống
được đề cập trong văn bản
|
Vận dụng được vấn đề đã học giải quyết một tình huống cụ thể
trong cuộc sống theo yêu cầu của đề bài.
|
3 điểm
|
- Xác định Truyện thuộc thể loại truyện dân
gian nào?
|
- Hiểu được thái độ của nhân dân với
nhân vật chính diện/ phản diện như thế nào?
|
||||
II. Làm văn
|
Văn tự sự
|
Tùy HS lựa chọn
|
8 điểm
|
||
Số câu:
Điểm:
Tỉ lệ:
|
Số câu: 2
Điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
|
Số câu: 2
Điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
|
Số câu: 1
Điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
|
Số câu: 1
Điểm: 5,0
Tỉ lệ: 50%
|
6 câu
10 điểm
|
ĐỀ THAM KHẢO
Thời gian làm bài: 90 phút
I.
Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Truyện Tấm Cám thuộc thể loại:
A. Truyện dân gian
B. Truyện cổ tích
C. Truyền thuyết
D. Truyện tự sự
Câu 2. Ai là nhân vật chính trong Truyện An Dương
Vương , Mỵ Châu – Trọng Thủy?
Câu 3. Vì sao mỗi
lần Tấm khóc Bụt lại hiện lên giúp?
Câu 4. Viết 1 đoạn văn ngắn (3-5 câu) trình bày ý nghĩa của chi tiết “ngọc
trai, giếng nước” trong trong Truyện An
Dương Vương , Mỵ Châu – Trọng Thủy.
II.Làm văn
Câu 5. Tóm
tắt Truyện An Dương Vương, Mỵ Châu- Trọng Thủy theo chuyện của nhân vật Mỵ
Châu.
Câu 6. Đọc truyện Tấm Cám, anh/chị nghĩ gì về câu trả lời
của Mark với con gái: “Hạnh phúc là đấu
tranh”?
---HẾT---
HƯỚNG DẪN CHẤM THAM KHẢO
I. Đọc hiểu (2,0 điểm)
1. Yêu cầu về kĩ năng
- Thí sinh có kĩ năng đọc
hiểu văn bản;
- Diễn đạt rõ ràng, không
mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về kiến thức
Câu 1(0.5 điểm) :B
Câu 2 (0.5 điểm): HS xác định đúng tên nhân vật ADV và có cách lý giải hợp lý.
Ví dụ: An
Dương Vương là nhân vật chính.Vì đây là nhân vật xuất hiện xuyên suốt trong tác
phẩm.
Câu 3 (1,0 điểm): HS
trình bày được 4 ý hợp lý. Ví dụ như:
- Vì Tấm là người tốt.
- Thể hiện được quan niệm “Ở hiền gặp lành” của nhân dân.
- Thể hiện được mơ ước về sự công bằng của nhân dân.
- Vì đây là motip quen thuộc của truyện cổ tích thần kỳ…
Nếu thí sinh lí giải đúng
1 ý thì cho 0,25 điểm/ý).
Câu 4 (1,0 điểm) HS trình
bày được một đoạn văn hoàn chỉnh
-
Giới thiệu được yêu cầu đề
-
Trình bày được ít nhất 2
ý nghĩa của chi tiết trên phương diện nội dung và nghệ thuật.( Nếu thiếu nghệ
thuật trừ 0.25 điểm)
-
Các câu trong đoạn được
liên kết với nhau chặt chẽ, không mắc lỗi điễn đạt
II.
Làm văn (8,0 điểm)
Câu 5 (3,0 điểm) HS trình
bày được một văn bản tóm tắt theo chuyện của 1 nhân vật.
-
Giới thiệu được tiêu đề văn bản: (0.25)
“ Tóm tắt Truyện ADV,MC-TT” (theo chuyện của Mỵ
Châu)
-
Kể tóm tắt các sự việc(2.0)
+ Vua cha An Dương Vương xây thành, chế nỏ, cầu
hòa.
+ Mỵ Châu vô tình làm lộ bí mật quốc gia
+ Mỵ Châu bị
vua cha trừng phạt
+ Chi tiết kết thức truyện
-
Ý nghĩa, bài học rút ra
từ tác phẩm.(0.75)
Câu 6 (5,0 điểm) HS trình
bày được một văn bản hoàn chỉnh theo yêu cầu đề
1. Yêu cầu về kĩ năng
-Thí sinh biết cách làm
bài nghị luận văn học, từ đó trình bày suy nghĩ về một vấn đề của đời sống xã
hội;
- Vận dụng tốt các thao
tác lập luận;
- Không mắc lỗi chính tả,
dùng từ, ngữ pháp;
- Khuyến khích những bài
viết sáng tạo.
2. Yêu cầu về kiến thức
Trên cơ sở hiểu biết về thể
loại truyện dân gian, truyện cổ tích, truyện Tấm Cám, thí sinh có thể giới
thiệu hoặc kể lại quá trình đấu tranh của nhân vật Tấm để thực hiện khát vọng về
hạnh phúc của mình. Từ đó, HS bày tỏ suy nghĩ của mình về câu “Hạnh phúc là đấu
tranh”. HS có thể bày tỏ quan điểm theo
những cách khác nhau nhưng phải hợp lí, có sức thuyết phục để trả lời. Sau đây
là một số gợi ý:
2.1. Về truyện Tấm Cám:
* Giới thiệu vài nét về tác phẩm, thể loại, nhân vật chính, luận đề (0.5)
* Trình bày về hành trình đấu tranh của Cô Tấm để có được
hạnh phúc
+ Trước khi vào cung:
chăm chỉ, hiền lành nhân hậu, gặp nhiều bất công nhưng được Bụt giúp đỡ và trở
thành hoàng hậu. (0.5)
+Sau khi bị giết hại, Tấm
liên tục hóa thân, có những phản kháng mãnh liệt hơn để bảo vệ hạnh phúc chính
đáng của mình. è Đấu tranh để bảo vệ hạnh
phúc chính đáng của mình (1.5).
* Đánh giá : Ý nghĩa cuộc đấu tranh của Tấm (0.5)
+ Phản ánh mâu thuẫn gia
đình và mâu thuẫn xã hội.
+ Thể hiện mong muốnvà
quan niệm của nhân dân
+ Có ý nghĩa giáo dục,
tính nhân văn sâu sắc
+ Tiêu biểu cho truyện cổ
tích thần kỳ.
2.2. Thí sinh bày tỏ suy nghĩ của mình về vấn đề: Hạnh phúc là đấu tranh . Trong đó cần nêu được: Thế nào là hạnh phúc? Đấu tranh? Vì sao con người
hạnh phúc trong đấu tranh ? Làm thế nào để con người đấu tranh có hiệu quả để
có hạnh phúc?...Các ý kiến đưa ra cần có dẫn chứng, liên hệ thực tiễn phù hợp.
3. Cách cho điểm
- Điểm 4 -5: Giới thiệu
về hành trình đấu tranh của cô Tấm một
cách đầy đủ, bày tỏ được suy nghĩ sâu sắc của bản thân về vấn đề Hạnh phúc là
đấu tranh. Bốcục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc và
sáng tạo; Có vài dẫn chứng phù hợp; Có thể còn vài sai sót về chính tả, dùng
từ.
- Điểm 3 - 4: Giới thiệu
tóm tắt về hành trình đấu tranh của cô Tấm, nêu được suy nghĩ của bản thân về
vấn đề Hạnh phúc là đấu tranh.. Bốcục rõ ràng, lập luận tương đối chặt chẽ; còn
mắc một số lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
- Điểm 1 - 2:
Giới thiệu sơ lược về hành trình đấu tranh
của cô Tấm, phần bày tỏ suy nghĩ của bản thân về vấn đề Hạnh phúc là đấu tranh
còn sơ sài; mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
- Điểm 0:
Không làm bài hoặc hoàn toàn lạc đề.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét