NGỮ VĂN 10
Chủ đề: Phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt
Chuẩn kiến thức, kĩ năng
- Nắm được khái niệm ngôn
ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, các đặc trưng cơ bản của phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt.
- Hiểu đặc điểm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
-
Biết vận dụng hiểu biết về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt vào việc tạo lập và
lĩnh hội văn bản.
- Biết
sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội, từ ngữ nghề nghiệp, câu rút gọn phù
hợp với các tình huống giao tiếp cụ thể.
1.Kiến thức
- Khái niệm ngôn ngữ
sinh hoạt: lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình
cảm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống thường nhật.
- Hai dạng ngôn ngữ sinh
hoạt: chủ yếu ở dạng nói (khẩu ngữ), đôi khi ở dạng viết (thư từ, nhật kí, nhắn
tin,...)
- Ba đặc trưng cơ bản của
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể) và các đặc
điểm về phương tiện ngôn ngữ phù hợp với ba đặc trưng.
2.Kĩ năng
- Lĩnh hội và phân tích
ngôn ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Sử dụng ngôn ngữ thích
hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày.
- Tự nhận thức về
cách thức giao tiếp của cá nhân trong tình huống sinh hoạt đời
thường.
- Giao tiếp, trình
bày ý tưởng về đặc điểm của ngôn ngữ được sử dụng trong sinh hoạt
hàng ngày.
- Ra quyết định: sử
dụng ngôn ngữ phù hợp với mục đích, đối tượng, hoàn cảnh giao tiếp.
* Từ đó, HS có thể hình thành các năng
lực sau :
+ Năng lực thu thập
thông tin liên quan đến ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
+ Năng lực giao
tiếp bằng ngôn ngữ.
+ Năng lực vận
dụng, thực hành về PCNNSH trong
những tình huống cụ thể.
+ Năng lực sử dụng tiếng
Việt (nghe, nói, đọc, viết) một cách sáng tạo và xem tiếng Việt –
PCNNSH là công cụ để học sinh học tập và
sinh hoạt, nhận thức về xã hội và con người, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm và
nhân cách.
+ Năng lực hợp tác
khi trao đổi, thảo luận về PCNNSH, các văn bản thuộc PCNNSH.
+ Năng lực sử dụng
CNTT và truyền thông khi làm bài tập dự án về ngôn ngữ.
+ Năng lực và kĩ
năng giải quyết vấn đề trong giao tiếp và trong các hoạt động sống.
+ Năng lực nhận
biết, cảm thụ NNSH trong văn bản nghệ thuật.
Nhận biết
|
Thông hiểu
|
Vận dụng
|
|
Thấp
|
Cao
|
||
Nêu được các thông tin về Phong
cách ngôn ngữ.
|
Hiểu những
đặc trưng cơ bản của từng loại PCNN.
|
Phát hiện
các văn bản theo từng PCNN với các biểu hiện về đặc trưng của PCNN
đó.
|
Vận dụng
sáng tạo PCNN trong giao tiếp và cảm thụ văn bản nghệ thuật.
|
Liệt kê các dạng biểu hiện của ngôn ngữ theo từng phong cách.
|
Hiểu các dạng sử dụng của PCNN.
|
Lí giải/tìm
ra các dấu hiệu của từng PCNN trong văn bản.
|
Có kĩ năng diễn đạt bằng PCNN một
cách sáng tạo nhằm giữ gìn, phát huy, làm giàu sự trong sáng của
tiếng Việt.
|
Liệt kê được những đặc trưng của từng PCNN.
|
Hiểu mục đích, lí giải được cách lựa
chọn, diễn đạt theo đặc trưng của PCNN.
|
Thấy được mối
liên hệ giữa lí thuyết về PCNN với kĩ năng diễn đạt bằng PCNN.
|
Tự khám phá vẻ đẹp, giá trị của từng PCNN
trong các văn bản.
|
Phân biệt được
PCNNSH với các PCNN khác.
|
Phân tích bối cảnh ngôn ngữ/văn cảnh...
(không gian, thời gian) hình thành, biến đổi, sử dụng PCNN.
|
||
Phân biệt từng
loại PCNN trong diễn đạt và trong văn bản nghệ thuật.
|
|||
Tác động
của PCNN đến kĩ năng diễn đạt trong đời sống và văn bản nghệ thuật.
|
|||
Kết nối văn
hóa ngôn ngữ với kĩ năng diễn đạt và mở rộng vốn văn hóa dân tộc
trong thời kì hội nhập, thời kì phát triển của khoa học và công
nghệ.
|
|||
Câu hỏi định tính, định
lượng
|
Bài tập thực hành
|
||
- Trắc nghiệm
KQ (về khái niệm, các đặc trưng…)
- Câu tự luận
trả lời ngắn (lí giải, phát hiện, nhận xét, đánh giá,…) từ một văn bản sử
dụng PCNN.
- Phiếu quan
sát làm việc nhóm, kĩ năng diễn đạt bằng PCNN và tổng hợp ý kiến
của các thành viên trong nhóm (trao đổi, thảo luận về các đặc trưng của
PCNN,...)
|
- Hồ sơ (tập
hợp các sản phẩm thực hành).
- Diễn đạt
sáng tạo; trình bày cảm nhận, kiến giải riêng của cá nhân về NNSH của nhóm.
- Bài tập dự
án (nghiên cứu các biểu hiện cụ thể (tính địa phương, thói quen diễn
đạt, sự sáng tạo...) của nhóm học tập, nhóm dân cư...
- Bài trình
bày, thuyết trình về giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt theo từng
PCNN.
- Sưu tập vốn
từ, từ địa phương, ngôn ngữ thời @... và sự “mở rộng vốn từ”
của PCNN.
- Chuyển thể TPVH,
nhập vai nhân vật thể hiện bằng PCNNSH, PCNNNT.
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét