CHỦ ĐỀ: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT,
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
(CT NGỮ VĂN LỚP 10)
NHÓM 2: SỞ GD & ĐT BÌNH PHƯỚC
I.
CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG:
1 Kiến thức :
-Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt: lời ăn tiếng
nói hằng ngày, dùng để thông tin trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng yêu cầu
trong cuộc sống thường nhật. Khái niệm
ngôn ngữ nghệ thuật: ngôn ngữ dùng trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chứa
năng thong tin mà quan trong hơn là có chức năng thẩm mĩ. Ngôn ngữ nghệ thuật
bao gồm ngôn ngữ trong các tác phẩm tự sự, trữ tình và tác phẩm sân khấu.
- Hai dạng ngôn ngữ sinh hoạt: chủ yếu ở
dạng nói ( khẩu ngữ), đôi khi ở dạng viết (thư từ, nhật kí, nhắn tin…)
- Ba đặc trưng cơ bản của phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt (tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể) và các đặc điểm về
phương tiện ngôn ngữ phù hợp với ba đặc trưng. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa.
2. Kĩ năng:
- Lĩnh hội và phân tích ngôn ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giao tiếp
trong sinh hoạt hằng ngày .
-
Nhận diện, cảm thụ và phân tích ngôn ngữ nghệ thuật: các biện pháp nghệ thuật
và hiệu quả của chúng.
-
Từ đó học sinh có thể
hình thành các năng lực sau:
-
Bước đầu biết sử
dụng ngôn ngữ nghệ thuật đạt hiệu
quả.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan
đến bài học.
- Năng lực giải quyết các tình huống đưa
ra trong bài học.
- Năng lực đọc -hiểu phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, phân biệt sự khác biệt giữa hai
phong cách.
- Năng lực trình bày nhận biết và vận dụng hai phong cách trong đời sống một cách phù hợp( năng lực giao tiếp và sử dụng
ngôn ngữ)
- Năng lực hợp tác trao đổi, thảo luận về
nội dung bài học.
II.
BẢNG MÔ PHỎNG MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ: PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT, PHONG
CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT.
NHẬN BIẾT
|
THÔNG HIỂU
|
VẬN DỤNG
|
|
Thấp
|
Cao
|
||
-
Trình bàykhái niệm phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, hai dạng cơ bản của phong
cách ngôn ngữ sinh hoạt và ba đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ này
-Trình
bày Khái niệm phong cách ngôn ngữ nghệ thuật và ba đặc trưng cơ bản của phong
cách ngôn ngữ này
|
-
Phân biệt được 2 dạng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, lấy được ví dụ về
các dạng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
-Phân
biệt phong cách ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt,
|
-
Phân tích được biểu hiện của 3 đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt thông qua bài tập, và trong tình huống thực tế
-
Phân tích được 3 đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật,
-Phân tích ngôn ngữ nghệ thuật
bằng hiện phát hiện và phân tích các biện pháp nghệ thuật và hiệu quả của
chúng.
|
- Viết đoạn văn có sử dụng phong
cách ngôn ngữ sinh hoạt hoặc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
So
sánh , đối chiếu 2 phong cách
-
Phân tích được cách sử dụng phong cách ngôn ngữ nghệ thuật trong các tác phẩm
văn học và các tác giả văn học.
|
1.CÂU
HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH
Câu hỏi định tính, định lượng
|
Bài tập thực hành
|
-Trắc
nghiệm khách quan (về khái niệm phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách
ngôn ngữ nghệ thuật, các dạng biểu hiện, các đặc trưng)
-
Câu tự luận trả lời ngắn (phân tích lí giải các biểu hiện, các đặc trưng của
hai phong cách, nhận xét sự khác nhau của hai phong cách, phát hiện biện pháp
nghệ thuật được sử dụng và tác dụng của chúng)
Phiếu
hoạt động nhóm (trao đổi, thảo luận về nội dung bài học)
|
-Hồ
sơ (tập hợp các bài tập thực hành của cá nhân, nhóm trong quá trình học)
-
Bài tập dự án (so sánh , phân biệt hai loại phong cách ngôn ngữ trong việc sử
dụng trong học tập, trong cuộc sống)
-
Bài tập vận dụng viết đoạn văn có sử dụng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt/
phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. chỉ rõ cách sử dụng.
|
2.
XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN
CHẤM.
a.
Đề
kiểm tra cho chủ đề phong cách ngôn ngữ sinh hoạt , phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
Ma trận đề
Mức
độ
|
Nhận biết
|
Thông hiểu
|
Vận dụng
|
Tổng
|
||
Vận dụng thấp
|
Vận dụng cao
|
|||||
|
-Trình
bày khái niệm phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
-
Nêu hai dạng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và ba đặc trưng cơ bản
của hai phong cách ngôn ngữnày. PCNNSH(tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể),
PCNNNT (tính hình tượng, tính truyền cảm , tính cá thể hóa)
|
-Lấy
được ví dụ về các dạng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt( nói, viết ), các dạng
ngôn ngữ nghệ thuật ( tự sự, trữ tình, sân khấu)
-Phân biệt phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt,
|
|
|
|
|
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
|
5
2,0
20%
|
5
3,0
30
%
|
|
|
5
50%
|
|
|
|
|
Phân
tích được biểu hiện của 3 đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
thông qua bài tập,
-
Phân tích được 3 đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật,
|
sử
dụng ngôn ngữ sinh hoạt một cách có hiệu quả trong các tình huống giao tiếp
phân tích các phép tu từ thường
được sử dụng trong phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Tạo lập văn bản mang phong cách
ngôn ngữ nghệ thuật ( bằng hình thức đoạn văn)
|
|
|
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
|
|
|
3
3
30%
|
2
2
20%
|
5
50%
|
|
Tổng :
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
|
5
5
2,0
20%
|
5
5
3,0
30%
|
3
3
3,0
30%
|
2
2
2,0
20%
|
15
15
10
100%
|
|
Đề kiểm tra
Thời gian làm bài 45 phút
Hình thức : trắc nghiệm khách quan
và tự luận.
Đọc đoạn hội thoại
sau và trả lời câu hỏi 1,2:
(Giờ
ra chơi, tại hành lang trường học X Mai,
Nam và Lan trao đổi bài kiểm tra)
-
Mai ơi! Làm bài được không?
(không
có tiếng đáp lại)
Lan
và Nam gọi to: - Ê! Mai có làm được bài
không?
-
Gì mà la lối om sòm thế hai đứa! Không cho các bạn khác làm bài à! (tiếng một
thầy giáo quát)
-
Này các em nhỏ tiếng chứ !Ra sân trao đổi để cho các bạn khác làm bài nào, chưa
hết giờ mà. (Một cô giáo nhắc nhở)
-
Chán ơi là chán! Đầu óc bã đậu quá !sai hai câu rồi . Thầy la cho mà xem. (Mai
càu nhàu)
-
Lúc nào chả thế .Khiêm tốn vốn tự cao mà. Kiểu gì mai cậu chả được điểm cao (Nam
nói chen vào)
Câu 1: Đoạn hội
thoại trên thuộc dạng nào của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
a.
Dạng viết
b.
Dạng lời nói tái hiện
c.
Dạng nói
d.
Dạng lời nói mô phỏng
Câu 2: Tính cụ
thể trong đoạn hội thoại trên thể hiện ở các yếu tố nào sau đây.
a.
Địa
điểm
b.
Thời
gian, có người nghe
c.
Cách
diễn đạt cụ thể
d.
Có
thời gian địa điểm, có người nói , người nghe cụ thể, có mục đích nói, cách diễn
đạt cụ thể.
Câu 3. Điền từ
còn thiếu để hoàn thiện khái niệm sau
Ngôn
ngữ sinh hoạt là………, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm nhằm đáp ứng
những nhu cầu trong cuộc sống.
a.
Lời
ăn tiếng nói hằng ngày
b.
Khẩu
ngữ
c.
Trần
thuật
d.
Tường
thuật
Câu 4. Hãy chỉ ra dạng tồn tại của phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt trong đoạn thơ sau
“- Đằng nớ vợ chưa?
- Đằng nớ?
- Tớ còn chờ độc lập
Cả lũ cười vang bên ruộng bắp,
Nhìn o thôn nữ cuối nương dâu.”
- Đằng nớ?
- Tớ còn chờ độc lập
Cả lũ cười vang bên ruộng bắp,
Nhìn o thôn nữ cuối nương dâu.”
a. Dạng nói
b. Dạng viết
c. Tái hiện lời thoại của nhân vật
d. Mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày
Câu 5.Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ sau?
“Tình
thương lớn mạnh hơn lửa thép
Trận địa đây xây giữa lòng người
Dẫu mưa nắng trái đất tròn vẫn đẹp
Đời yêu ta, ta phải thắng cho đời”
Trận địa đây xây giữa lòng người
Dẫu mưa nắng trái đất tròn vẫn đẹp
Đời yêu ta, ta phải thắng cho đời”
(
Việt Nam –
máu và hoa- Tố Hữu)
a. Ẩn dụ
b. So sánh
c. Hoán dụ
d. Nói quá
Câu
6. Trong các ví dụ dưới đây ví dụ nào thuộc phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật
a.
“ Đau đớn thay
phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”
( Truyện Kiều-
Nguyễn Du)
b.
Lan
ơi! Đi học thôi.
c.
Tam
giác cân là tam giác có ba cạnh bằng nhau
d.
Canh
rau ngót được chế biến từ các nguyên liệu quen thuộc là lá rau ngót, thịt nạc
hoặc tôm khô.
Câu 7. Lựa chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống
Ngôn
ngữ nghệ thuật tuy lấy ngôn ngữ tự nhiên, hằng ngày làm ………..nhưng khác với
ngôn ngữ hằng ngày ở chức năng thẩm mĩ.
a.
Công
cụ
b.
Chất
liệu
c.
Phương
tiện
d.
Cách
thức
Câu 8. Xác định tính cá thể của phong
cách ngôn ngữ sinh hoạt trong ví dụ sau trên phương diện từ ngữ, giọng điệu
“Thầy ơi, thầy có thể cho con gọi một tiếng ba
không? Những thứ con học được từ ba không đơn thuần là từ những trang vở mà còn
từ chính con người ba. Chắc sẽ khó để con tìm được ai giống như ba của con,
cũng như ba của 49 đứa “quỷ nhỏ” lớp 12 chuyên hóa. Tụi con đều yêu ba nhiều lắm,
sau này tuy không còn được ba dạy bảo nữa nhưng những lời dạy của ba, tụi con sẽ
giữ mãi trong lòng”.
a.
Giọng chân thành, cách xưng hô “ thầy ơi, tụi con, ba, quỷ
nhỏ
b.
Cách gọi : ba ơi, thầy ơi
c.
Dạng viết, từ ngữ được chọn lọc
d. Tình cảm chân thành, biết ơn.
Câu 9.Ngôn ngữ trong đoạn văn bản sau
thuộc loại nào của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?
Quan Công nói:
-
Ta
thế nào là bội nghĩa?
Trương
Phi nói:
-
Mày
bỏ anh, hàng Tào Tháo, được phong hầu tứ tước, nay lại đến đây đánh lừa tao!
Phen này tao quyết liều sống chết với mày.
( Hồi trống cố thành- trích Tam Quốc diễn
nghĩa- La Quán Trung)
a.
Ngôn
ngữ sân khấu
b.
Ngôn
ngữ thơ
c.
Ngôn
ngữ tự sự
d.
Ngôn
ngữ tiểu thuyết
Câu 10. Hai câu
thơ sau tạo được sự hòa đồng, giao cảm, cuốn hút, gợi cảm xúc cho
người đọc nhờ yếu tố nào của tính truyền cảm.
“ Em ơi Ba Lan
mùa tuyết tan
Đường bạch dương
sương trắng nắng tràn”
( Em ơi… Ba
Lan- Tố Hữu)
a.
Màu
sắc
b.
Âm
thanh
c.
Vần
điệu
d.
Cách nói
Câu 11: Tìm biện
pháp nghệ thuật được sử dụng trong các
ví dụ sau và nêu tác dụng ?
a.
“Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy
một mặt trời trong lăng rất đỏ”
( Viếng Lăng
Bác- Viễn Phương)
b.
“
Tuấn kiệt như sao buổi sớm,
Nhân
Tài như lá mùa thu.”
(Đại cáo bình Ngô –Nguyễn Trãi)
Câu
12: cho hai ví dụ sau
-
Mình ơi! Em thương mình lắm
-
“
Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói, em thương mình
bấy nhiêu.”
(
Ca dao)
a. Chỉ
ra phong cách ngôn ngữ của hai ví dụ trên ?
b. Cách
diễn đạt nào hiệu quả hơn? Vì sao ?
c. Tìm
ví dụ tương tự?
Câu 13.Chỉ ra
tính hình tượng được thể hiện trong bài thơ sau. Trình bày suy nghĩ của anh chị về hình tượng đó.
“Ai đi biên giới cho lòng
ta theo với
Thăm ngàn lau chỉ trắng có một mình
Bạt ngàn lau trắng ở tận cùng bờ cõi
Suốt một đời cùng với gió giao tranh.”
Thăm ngàn lau chỉ trắng có một mình
Bạt ngàn lau trắng ở tận cùng bờ cõi
Suốt một đời cùng với gió giao tranh.”
(
Lau biên giới – Chế Lan Viên)
3
Hướng dẫn chấm
1.
Yêu
cầu
-
Kiến
thức: đảm bảo theo yêu cầu kiến thức theo CKTKN .
-
Bước
đầu hình thành năng lực của học
sinh qua
bài học.
Kĩ năng : biết cách làm bài kiểm tra
TNKQ và Tự luận của một bài tiếng Việt
1.TRẮC
NGHIỆM
Câu
đáp
án
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
C
|
D
|
A
|
D
|
B
|
A
|
B
|
A
|
C
|
C
|
2.
TỰ
LUẬN
3.
Câu 11
a.
Ẩn
dụ : tác dụng Dùng
hình ảnh ẩn dụ “mặt trời trong lăng” để viết về Bác, Viễn Phương đã ca ngợi sự
vĩ đại của Bác, công lao của Bác đối với non sông đất nước. - Đồng thời, hình ảnh
ẩn dụ “mặt trời trong lăng” cũng thể hiện sự tôn kính, lòng tôn kínhcủa nhân
dân với Bác, niềm tinBác sống mãi với non sông đất nước ta.
b.
So sánh . Tác dụng nhấn mạnhtrong cảnh
chiến tranh loạn lạc mà nhân tài, tuấn kiệt thì ít, tựa như sao buổi sớm, như
lá mùa thu (một trong những khó khăn buổi đầu của Lê lợi).
Câu 12
a.
Vd1 phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Vd2 phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
b.
Cách diễn đạt của Vd 2 hiệu quả hơn vì không chỉ diễn đạt cảm
xúc của nhân vật trữ tình mà còn có tác dụng lan truyền cảm xúc cho người đọc
người nghe.
c.
Học sinh lấy ví dụ tương tự.
Câu 13
Học sinh chỉ ra được tính hình tượng của
bài thơ : Từ hình ảnh cây lau (Mềm mại, mảnh mai, nhỏ bé, gió lay không gãy….)
học sinh liên tưởng đến hình ảnh dân tộc
Việt Nam ( bền bỉ, kiên cường )
Sao ma trận cộng lại chưa đủ 10 điểm
Trả lờiXóaBạn xem tiếp sẽ có đủ 10 điểm
XóaCảm ơn! Các bạn đã tinh ý nhặt sạn! Đây là 1 trong những thao tác nhất thiết phải có sau khi làm ma trận, làm đề và hướng dẫn chấm!
Trả lờiXóa