Thứ Sáu, 8 tháng 8, 2014

PCNN - BPTT nói giảm, nói quá

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
BÀI TẬP THAM GIA  DIỄN ĐÀN
DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

CHỦ ĐỀ: Phong cách ngôn ngữ -  các biện pháp tu từ (Lớp 8)

I. BẢNG MÔ TẢ:
Nội dung
Câu hỏi/bài tập đánh giá kĩ năng
Nhận biết
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Thông hiểu
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng thấp
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
Vận dụng cao
(Mô tả yêu cầu cần đạt)
1) Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm  của  các biện pháp tu từ: nói quá; nói giảm, nói tránh.
b. Kĩ năng:
-  Xác định , nhận biết được các biện  pháp tu từ: nói quá; nói giảm, nói tránh.
-  Phân tích tác dụng của  biện pháp tu từ : nói quá; nói giảm, nói tránh.
- Biết cách viết đoạn/bài sử dụng biện pháp nói quá, nói giảm nói tránh.
- Biết cách vận dụng các biện pháp trong giao tiếp và tạo lập văn bản
c. Thái độ
- Bồi dưỡng tình yêu và tự hào về sự giàu và đẹp của Tiếng  Việt.
-  Giữ gìn  sự trong sáng của Tiếng  Việt.
Câu hỏi/bài tập định tính (Trắc nghiệm/Tự luận)





- Nêu (trình bày, …) được đặc điểm của biện pháp nói quá, nói giảm nói tránh






-  Phân tích đặc điểm của nói quá, nói giảm nói tránh.
- Xác định
được biện pháp nói quá, nói giảm nói tránh trong các văn bản cụ thể








- Phân tích được tác dụng của biện pháp nói quá; nói giảm, nói tránh trong các văn bản cụ thể

 


- Viết đoạn/ bài sử dụng biện pháp nói quá, nói giảm nói tránh.
(Đưa ra được những quan điểm, cách xử lí tình huống trong thực tiễn.)







CÁC NĂNG LỰC CÓ THỂ HƯỚNG TỚI

Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
Tự học
Sử dụng ngôn ngữ
Thu thập, xử lý thông tin
Tạo lập văn bản (nói, viết)
Giao tiếp

Giải quyết vấn đề

Tư duy sáng tạo


II. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP
1. Mức độ nhận biết
Câu 1: Dòng nào sau đây nói đúng nhất về đặc điểm của biện pháp nói quá?
A. Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
B. Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
C. Phóng đại mức độ, quy mô, để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
D. Dùng cách diễn đạt tế nhị, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Câu 2: Dòng nào nêu đầy đủ nhất tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh?
A. Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ.
B. Tránh gây cảm giác thô tục, thiếu lịch sự.
C. Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
D. Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tạo ấn tượng mạnh cho sự diễn đạt.
Câu 3: Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng là đặc điểm của biện pháp tu từ:
A. Nhân hóa.                                                                 B. Nói quá
C. Ẩn dụ                                                                        D. Nói giảm nói tránh
Câu 4: Dòng nào nêu đúng nhất tác dụng của biện pháp tu từ nói quá?
A. Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ.
B. Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
C. Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề.
D. Phóng đại tính chất, quy mô mức độ của sự vật, hiện tượng.
Câu 5: Diễn đạt tế nhị uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, tránh thô tục thiếu lịch sự là đặc điểm của biện pháp tu từ:
A. Nhân hóa.                                                                 B. Nói quá
C. Ẩn dụ                                                                        D. Nói giảm nói tránh

2. Mức độ thông hiểu
Câu 1:  Câu văn Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ! Có sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nói quá.                                                                    B. Ẩn dụ
C. Nói giảm nói tránh.                                                   D. So sánh.
Câu 2: Câu nào dùng cách nói giảm nói tránh?
A. Anh phải hòa nhã với bạn bè.                         B. Anh nên hòa nhã với bạn bè.
C. Anh hãy hòa nhã với bạn bè.                                    D. Anh cần hòa nhã với bạn bè.
Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống /…/ để tạo cách nói giảm nói tránh cho câu sau: Đây là trường học dành cho học sinh /…/
A. Mù                                                                   B. Câm điếc
C. Khuyết tật                                                       D. Tàn tật
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào sử dụng phép nói quá?
A.                         Chẳng tham nhà ngói ba tòa
Tham vì một nỗi mẹ cha hiền lành.
B.                         Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng uốn gối gánh hai hạt vừng.
C.                         Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
D.                         Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.
Câu 5: Thành ngữ nào không sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
A. Ngáy như sấm.                                       B. Trơn như mỡ.
C. Nhanh như cắt.                                      D. Lúng túng như thợ vụng mất kim.

3. Mức độ vận dụng thấp
Câu 1: Đặt câu với các thành ngữ sau đây: nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển, lấp biển vá trời, mình đồng da sắt.
Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp nói giảm, nói tránh trong câu sau:
Bỗng lòe chớp đỏ
Thôi rồi, Lượm ơi!
             (Tố Hữu, Lượm)
Câu 3. Tìm năm câu tục ngữ, ca dao có dùng biện pháp nói quá.

4. Mức độ vận dụng cao
Câu 1. Gặp bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo, để họ không bị suy sụp tinh thần, là bác sĩ, em sẽ thông báo với người đó như thế nào?
Câu 2: Xây dựng một đoạn hội thoại trong đó có sử dụng cách nói quá.

III.Biên soạn đề kiểm tra 1 tiết
Ma trận đề kiểm tra
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
1. Nói quá
2 Nói giảm nói tránh
- Nhớ được đặc điểm của biện pháp nói quá, nói giảm nói tránh

-Hiểu được biện pháp nói quá, nói giảm nói tránh.

- Phân tích được tác dụng của biện pháp nói quá; nói giảm, nói tránh.
- Đưa ra được những quan điểm, cách xử lí tình huống trong thực tiễn.

Số câu
Số điểm
3
1,5
3
1,5
2
4
1
3
9
10


ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Thời gian : 45 phút
I. Trắc nghiệm(3 điểm):
Câu 1: Dòng  nào nêu đầy đủ nhất tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh?
A. Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ.
B. Tránh gây cảm giác thô tục, thiếu lịch sự.
C. Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
D. Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tạo ấn tượng mạnh cho sự diễn đạt.
Câu 2: Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng là đặc điểm của biện pháp tu từ:
A. Nhân hóa.                                                                 B. Nói quá
C. Ẩn dụ                                                                        D. Nói giảm nói tránh
Câu 3. Câu văn Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ! Có sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nói quá.                                                                    B.Ẩn dụ
C. Nói giảm nói tránh.                                                   D. So sánh.
Câu 4: Câu nào dùng cách nói giảm nói tránh?
A. Anh phải hòa nhã với bạn bè.                         B. Anh nên hòa nhã với bạn bè.
C. Anh hãy hòa nhã với bạn bè.                                    D. Anh cần hòa nhã với bạn bè.
Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống /…/ để tạo cách nói giảm nói tránh cho câu sau: Đây là trường học dành cho học sinh /…/
A. Mù                                                                   B. Câm điếc
C. Khuyết tật                                                       D. Tàn tật
Câu 6: Thành ngữ nào không sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
A. Ngáy như sấm.                                                 B. Trơn như mỡ.
C. Nhanh như cắt.                                                D. Lúng túng như thợ vụng mất kim.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1(2 điểm) : Đặt câu với các thành ngữ sau đây: nghiêng nước nghiêng thành, dời non lấp biển.
Câu 2 (2 điểm): Phân tích tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh trong câu sau:
Bỗng lòe chớp đỏ
Thôi rồi, Lượm ơi!
          (Tố Hữu, Lượm)
Câu 3 (3 điểm): Xây dựng một đoạn hội thoại trong đó có sử dụng biện pháp nói quá.
-         Hết-



HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRắc nghiệm (mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
Mức tối đa: Đáp án C
Mức không đạt: Không trả lời hoặc có câu trả lời khác
Câu 2: (0,5 điểm)
Mức tối đa: Đáp án B
Mức không đạt: Không trả lời hoặc có câu trả lời khác
Câu 3: (0,5 điểm)
Mức tối đa: Đáp án C
Mức không đạt: Không trả lời hoặc có câu trả lời khác
Câu 4: (0,5 điểm)
Mức tối đa: Đáp án B
Mức không đạt: Không trả lời hoặc có câu trả lời khác
Câu 5: (0,5 điểm)
Mức tối đa: Đáp án C
Mức không đạt: Không trả lời hoặc có câu trả lời khác
Câu 6: (0,5 điểm)
Mức tối đa: Đáp án D
Mức không đạt: Không trả lời hoặc có câu trả lời khác
II. Tự luận (7điểm)
Câu 1(2,0 điểm)
Mức tối đa: HS đặt đúng mỗi câu được 1,0 điểm
Mức chưa tối đa:  chưa đủ hoặc chưa hoàn toàn đúng
Mức không đạt: đặt câu không đúng, hoặc không viết được gì

Câu 2 (2,0 điểm)
Mức tối đa: HS chỉ ra được biện pháp tu từ nói giảm nói tránh (từ ngữ: thôi rồi)  (0,5 điểm)
                  HS nêu được tác dụng của biện pháp: tránh cảm giác đau buồn trước cái chết của chú bé Lượm, thể hiện được tình cảm yêu mến trân trọng của tác giả. (1,5 điểm)
Mức chưa tối đa: nêu chưa đủ hoặc chưa hoàn toàn đúng
Mức không đạt: Trình bày không đúng yêu cầu, hoặc không viết được gì
Câu 3 (3 điểm)
Mức tối đa: HS tạo lập được đoạn hội thoại với chủ đề tự chọn   (1,5 điểm)
         HS có sử dụng biện pháp nói quá (1,5 điểm)
Mức chưa tối đa: : nêu chưa đủ hoặc chưa hoàn toàn đúng
Mức không đạt: Trình bày không đúng yêu cầu, hoặc không viết được gì

3 nhận xét:

  1. Thời gian làm đề này không biết là bao nhiêu là vừa sức với HS lớp 8?

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Chắc 45 phút

      Xóa
    2. nếu học sinh giỏi thì chỉ 20' là xong còn học sinh cỡ khá trung bình thì 45' là đk ạ... :)

      Xóa